Bề mặt vật liệu chưa được xử lý sạch hoàn toàn trước khi đưa vào buồng mạ.
Lớp dầu mỡ, bụi bẩn hoặc vết xước nhỏ không được loại bỏ triệt để.
Quá trình bốc hơi vật liệu mạ trong chân không không ổn định.
Tiến hành làm sạch bề mặt bằng quy trình tiêu chuẩn: tẩy dầu, rửa nước, làm khô bằng khí nén.
Đánh bóng hoặc xử lý cơ học để loại bỏ vết xước, gờ nổi.
Đảm bảo hệ thống máy móc đạt chuẩn về áp suất và nhiệt độ khi bốc hơi.
Nhiệt độ mạ không phù hợp với từng loại vật liệu (inox, thép, nhôm…).
Lớp nền chưa được xử lý tốt dẫn đến khả năng bám dính kém.
Thời gian mạ quá ngắn hoặc quy trình mạ không đúng chuẩn.
Kiểm soát nghiêm ngặt nhiệt độ và áp suất trong buồng mạ.
Áp dụng quy trình xử lý plasma trước khi mạ để tăng độ bám dính.
Kiểm tra kỹ chất liệu nền, sử dụng dung dịch hoạt hóa để tăng hiệu quả liên kết.
Pha tạp vật liệu mạ không đúng tỷ lệ.
Thời gian và nhiệt độ mạ chưa được kiểm soát chặt chẽ.
Khí phản ứng trong buồng mạ không đủ hoặc dư thừa.

Thực hiện chuẩn hóa quy trình sản xuất, quy định rõ thông số thời gian – nhiệt độ – áp suất.
Sử dụng nguyên liệu mạ chất lượng cao, đảm bảo độ tinh khiết.
Kiểm tra định kỳ hệ thống khí để duy trì môi trường ổn định.
4. Xuất hiện vết nứt hoặc rỗ trên bề mặt
Lớp nền có khuyết tật trước khi mạ.
Nhiệt độ mạ quá cao gây ứng suất nhiệt.
Vật liệu mạ không bám đều, tạo ra lỗ khí nhỏ.
Kiểm tra kỹ chất lượng phôi, loại bỏ vật liệu bị nứt hoặc rỗ sẵn.
Điều chỉnh nhiệt độ ở mức ổn định, tránh dao động quá lớn.
Tăng cường bước kiểm tra vi mô sau mạ để phát hiện sớm lỗi bề mặt.
Quá trình đánh bóng bề mặt không kỹ trước khi mạ.
Bụi bẩn hoặc hơi ẩm xâm nhập trong buồng mạ.
Lớp phủ bị oxy hóa do điều kiện bảo quản sau khi mạ không phù hợp.
Đánh bóng bề mặt inox/kim loại bằng máy móc chuyên dụng trước khi đưa vào buồng mạ.
Duy trì buồng mạ trong môi trường chân không tuyệt đối.
Sau khi mạ, bảo quản sản phẩm trong môi trường khô ráo, tránh tiếp xúc hóa chất mạnh.
Chọn sai loại lớp phủ PVD cho mục đích sử dụng (ngoài trời, môi trường ẩm ướt, tiếp xúc hóa chất…).
Quy trình mạ không đạt chuẩn, độ dày lớp phủ quá mỏng.
Sử dụng sản phẩm không đúng khuyến cáo, làm mài mòn lớp phủ nhanh hơn.
Lựa chọn lớp phủ PVD phù hợp với từng ứng dụng (Titanium, Chrome, Zirconium…).
Kiểm soát độ dày lớp phủ theo yêu cầu của từng ngành.
Tư vấn khách hàng về cách sử dụng và vệ sinh đúng chuẩn để kéo dài tuổi thọ sản phẩm.

Chọn đơn vị xi mạ uy tín, có hệ thống máy móc hiện đại.
Áp dụng quy trình kiểm tra chất lượng nhiều bước từ nguyên liệu, xử lý bề mặt, mạ và bảo quản.
Đào tạo kỹ thuật viên có tay nghề, đảm bảo thao tác chuẩn xác.
Thường xuyên bảo dưỡng, vệ sinh thiết bị mạ để tránh nhiễm bẩn chéo.
Việc xuất hiện lỗi khi xi mạ PVD là điều không thể tránh khỏi nếu quy trình không được kiểm soát chặt chẽ. Những lỗi phổ biến như bề mặt không đồng đều, bong tróc, màu sắc sai lệch hay lớp mạ dễ xỉn màu đều bắt nguồn từ khâu xử lý ban đầu hoặc kiểm soát thông số chưa tốt.
Để đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng cao, doanh nghiệp nên lựa chọn đơn vị xi mạ PVD chuyên nghiệp, có đầy đủ máy móc hiện đại, đội ngũ kỹ thuật kinh nghiệm và quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí bảo hành, thay thế mà còn mang lại giá trị thẩm mỹ và độ bền vượt trội cho sản phẩm.
Chuẩn bị đúng trước khi mạ PVD inox giúp tiết kiệm thời gian, đảm bảo lớp mạ bền đẹp. Xem hướng dẫn...
Trong thế giới thiết kế nội thất hiện đại, vật liệu không chỉ đóng vai trò tạo hình mà còn ảnh hưởng...
Trong thiết kế nội thất hiện nay, inox (thép không gỉ) không chỉ được biết đến nhờ độ bền và khả năn...
Inox (hay thép không gỉ) là một trong những vật liệu được sử dụng phổ biến nhất hiện nay nhờ vào độ...